NGHĨA VỤ |
NGƯỜI LAO ĐỘNG (A) |
DOANH NGHIỆP (B) |
CƠ SỞ PHÁP LÝ |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP | Một (01)% tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. | Một (01)% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
– A: Điểm a, Khoản 1, Điều 57, Luật Việc Làm; Khoản 1, Điều 102 Luật BHXH. – B: Điểm b, Khoản 1, Điều 57, Luật Việc Làm; Khoản 1 Điều 102 Luật BHXH. |
Mức tiền lương tháng cao nhất đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng. | – Khoản 2, Điều 58, Luật Việc Làm. | ||
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC | Tám (08)% trên mức mức tiền lương, tiền công ghi trên hợp đồng lao động. | Mười tám (18)% trên mức mức tiền lương, tiền công ghi trên hợp đồng lao động. |
A & B: Khoản 1.1, Điều 5, Quyết định 1111/QĐ-BHXH – A: Khoản 1, Điều 91 Luật BHXH; – B: Khoản 1, Điều 92 Luật BHXH |
Mức cao nhất đóng bảo hiểm xã hội bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung. | – Điều 94, Luật BHXH. | ||
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN |
Hai mươi hai (22)% mức thu nhập người lao động lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội. Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung, cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu chung. |
KHÔNG PHẢI ĐÓNG |
– A: Khoản 1, Điều 100 Luật BHXH Điều 9 Quyết định 1111/QĐ-BHXH |
BẢO HIỂM Y TẾ | Một phẩy năm (1,5)% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. | Ba (03)% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. | – A & B: Khoản 2.1, Điều 15, Quyết định 1111/QĐ-BHXH |
Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm y tế là 20 lần mức lương cơ sở. | – Khoản 5, Điều 13, Luật BHYT | ||
PHÍ CÔNG ĐOÀN | Một (01)% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội. | 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho NLĐ. |
– A: Tiết 1.3, Mục I, Hướng dẫn 258/HD-TLĐ ngày 07/3/2014; – B: Khoản 2 Điều 26 Luật Công Đoàn 2012; Điều 5, Nghị định 191/2013/NĐ-CP |