Những lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản gì để đầu tư?
22/11/2017
Quy định pháp luật về công ty cổ phần
22/11/2017

Những lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp

STT

NỘI DUNG

(A)

XỬ PHẠT VI PHẠM

(B)

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1

KHẮC DẤU VÀ ĐĂNG KÝ MẪU DẤU

Doanh nghiệp liên hệ khắc dấu và đăng ký mẫu dấu tại Phòng Cảnh sát QLTTKTXH, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Doanh nghiệp chỉ được sử dụng con dấu sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

–     Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với việc sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu dấu hoặc chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; và

 

–     Buộc thu hồi con dấu.

–  A: Khoản 2, Điều 1, Nghị định 31/2009/NĐ-CP;

–  B:  Điều 12, Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

2

ĐĂNG KÝ THUẾ

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp phải liên hệ cơ quan thuế để đăng ký thuế.

Doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, tùy vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm thì:

–     Phạt cảnh cáo; hoặc

 

–     Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 2.000.000đồng.

–  A: Khoản 1, Điều 4, Thông tư 80/2012/TT-BTC;

–  B: Điều 7, Thông tư 166/2013/TT-BTC.

3

CÔNG BỐ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba (03) số liên tiếp.

 

–     Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp; và

 

–     Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định.

–  A: Điều 28, Luật Doanh nghiệp 2005;

 

–  B:   Điều 22, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

4

GẮN TÊN DOANH NGHIỆP TẠI TRỤ SỞ CHÍNH

Doanh nghiệp phải gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính và tại chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

Nếu Doanh nghiệp không thực hiện thì:

–     Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; và

–     Buộc gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

 

–  A: Điều 31, Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B:  Điều 32, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

5

THÔNG BÁO THỜI GIAN MỞ CỬA

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày được cấp GCNĐKKD, doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

Không xử phạt

–  A: Điều 35, Luật Doanh nghiệp 2005.

6

GIẤY PHÉP CHUYÊN NGÀNH

Đối với những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật quy định phải có giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh… gọi chung là giấy phép chuyên ngành, doanh nghiệp phải xin phép và chỉ được hoạt động sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi: Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định.

 

–  A: Khoản 2, Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B: Điều 8, Nghị định 185/2013/NĐ-CP.

7

THỰC HIỆN GÓP VỐN THEO CAM KẾT

–   Đối với công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn): Chủ sở hữu hoặc các thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết;

–   Đối với công ty cổ phần: Các cổ đông sáng lập có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp GCNĐKKD;

–   Đối với công ty hợp danh: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.

 

Trường hợp Doanh nghiệp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã đăng ký thì:

 

–     Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; và

 

–     Buộc đăng ký giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH hai thành viên (sau đây gọi tắt là công ty TNHH 2 TV) trở lên, hoặc buộc góp đủ số vốn như đã đăng ký đối với các loại hình doanh nghiệp khác.

–  A: Điều 42, Điều 65, Điều 80, Điều 131 Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B:  Điều 23, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

8

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Công ty TNHH 2 TV trở lên và công ty hợp danh phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tại thời điểm góp đủ vốn.

Trường hợp Doanh nghiệp không cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên thì:

–     Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; và

–     Buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho   thành viên theo quy định.

 

–  A: Điều 39, Điều 131, Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B:  Điều 32, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

9

SỔ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

Doanh nghiệp phải lập và lưu giữ sổ đăng ký thành viên (đối với công ty TNHH 2 TV trở lên) hoặc sổ đăng ký cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Doanh nghiệp không thực hiện thì:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; và

 

Buộc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định.

–  A: Điều 40, Điều 86 Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B:  Điều 32, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

10

THÔNG BÁO VỀ TIẾN ĐỘ GÓP VỐN

–   Công ty TNHH 2 TV trở lên phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày cam kết góp vốn;

–   Công ty cổ phần phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được cấp GCNĐKKD.

Trường hợp Doanh nghiệp không thông báo thì:

 

–     Phạt tiền từ 1.000.000đồng đến 2.000.000 đồng; và

 

–     Buộc thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh các nội dung theo quy định.

–  A: Điều 39, Điều 84, Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B:  Điều 30, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

11

THÀNH LẬP BAN KIỂM SOÁT

 

–   Công ty TNHH có từ mười một (11) thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát;

–   Công ty cổ phần có trên mười một (11) cổ đông là cá nhân hoặc có một (01) cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

Trường hợp doanh nghiệp tổ chức Ban kiểm soát không đúng hoặc không đầy đủ thành phần theo quy định của pháp luật thì:

 

–     Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; và

–     Buộc tổ chức lại Ban kiểm soát theo đúng quy định.

 

Trường hợp doanh nghiệp không thành lập Ban kiểm soát thì:

 

–     Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; và

–     Buộc thành lập Ban kiểm soát theo quy định.

–  A: Điều 46, Điều 95, Luật Doanh nghiệp 2005;

–  B:  Điều 33, Nghị định 155/2013/NĐ-CP.

12

–   BÁO CÁO SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

–   Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện;

–   Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày ký HĐLĐ, người sử dụng lao động phải phải nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội quy đđịnh cho tổ chức bảo hiểm xã hội;

–   Định kỳ sáu (06) tháng và hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Doanh nghiệp không khai trình việc sử dụng lao động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động thì:

–     Phạt cảnh cáo; hoặc

–     Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

 

–  A: Điều 8, Nghị định 03/2014/NĐ-CP;

 

Khoản 1, Điều 52, Nghị định 152/2006/NĐ-CP

 

–  B: Điều 25, Nghị định 95/2013/NĐ-CP.

13

Lập báo cáo về hoạt động đầu tư dự án, báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

Nhà đầu tư tiến hành lập Báo cáo về hoạt động đầu tư, Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định.

Trường hợp Nhà đầu tư không lập Báo cáo về hoạt động đầu tư, Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư thì:

 

–     Phạt tiền  từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; và

 

–     Buộc thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư, báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định.

–  A: Điều 2, Thông tư 04/2011/TT-BKHĐT

Điều 17, Nghị Định 113/2009/NĐ-CP

–  B: Điều 10 Nghị định 155/2013/NĐ-CP

 

Lưu ý: Bài viết này được tổng hợp theo pháp luật tại thời điểm Luật Doanh nghiệp 2005 đang có hiệu lực